Plywood
- Thứ bảy - 05/03/2022 12:54
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Plywood hay còn gọi là gỗ dán là một loại gỗ công nghiệp có ứng dụng khác nhau trong nhiều ngành công nghiệp như nội thất, ngoại thất, xây dựng, kiến trúc, v.v.
THÔNG TIN PLYWOOD LƯƠNG SƠN
Hình ảnh nhà xưởng sản xuất
Plywood là gì?
Plywood hay còn gọi là gỗ dán là một loại gỗ công nghiệp được tạo ra bằng cách ghép các lớp ván bóc (veneer) lại với nhau bằng các loại keo đặc biệt tạo thành tấm plywood có độ dày, kích thước, ứng dụng khác nhau trong nhiều ngành công nghiệp như nội thất, ngoại thất, xây dựng, kiến trúc, v.v.
Phân loại plywood
Thị trường plywood vô cùng đa dạng và phong phú, tuỳ vào lớp mặt, loại keo, công năng sử dụng của plywood mà phân ra các dòng sản phẩm khác nhau. Hiện nay, chúng tôi chuyên sản xuất plywood phục vụ các thị trường khắt khe nhất thế giới như Mỹ, Nhật Bản, Châu Âu,… với các dòng plywood điển hình sau đây:
Phân loại |
Tên sản phảm |
Mô tả |
Hình ảnh |
Kết cấu |
Kích thước tiêu chuẩn |
Độ dày bao gồm |
Bề mặt ván |
Keo |
Tiêu chuẩn kết dính và phát thải |
Ván ép nội thất | Ván Plywood Phủ Veneer | Birch Plywood là dòng ván Plywood phủ mặt veneer gỗ tự nhiên (birch/mapple….) dành cho nội thất. Ứng dựng tủ bếp, kệ bếp và nhiêu ứng dụng trang trí khác, nhờ nét đẹp tinh tế của bề mặt gỗ tự nhiên và giá thành hợp lý | 1. Sơn UV trong suốt: chống nước và hóa chất thông thường, bền màu, hạn chế ố vàng, ít trầy xước, VOCs thấp, an toàn, thân thiện môi trường 2. Lớp veneer tự nhiên (Theo yêu cầu khách hàng: Phổ biến nhất là gỗ birch) 3. Lớp Veneer gỗ nền: 100% gỗ rừng trồng. Đạt CARB P2/EPA của Hoa Kỳ |
Kích thước 1.220x2.440mm và 1.220x1.830mm Dung sai kích thước (Dài&Rộng):+/- 0,8mm Dung sai độ vuông góc ván: ≤2,4mm Dung sai độ thẳng cạnh ván: ≤1,2mm |
5mm, 6mm, 9mm, 12mm, 15mm, 18mm Dung sai độ dày theo tiêu chuẩn: ANSI/HVPA-HP-1-2016 Hoa Kỳ |
Lớp Phủ bằng gỗ tự nhiên sang trọng, độ bền cao 2 mặt Phủ UV theo yêu cầu khách hàng |
E0 | Type II (D) Interior | ÂP PS1-09, Hoa Kỳ Carb P2/ EPA TSCA Title VI, Hoa Kỳ |
|
Ván ép nội thất | MELAMINE PLYWOOD | Mealmine plywood là sản phẩm plywood phủ melamine phù hợp với nội thất nhà bếp và nhà vệ sinh nhờ tính thẩm mỹ đa dạng với nhiều lựa chọn về màu sắc, hoa văn trang trí, có độ bền cao và giá thành hợp lý | Giấy trang trí Melamine: Còn gọi là Low Pressure Melamine (LPM)/ hay Low Pressure Laminate - (LPL) là vật liệu phủ có cấu tạo từ giấy công nghiệp tẩm keo melamine và ép dưới áp lực thấp (<500psi) Lớp Veneer gỗ nền: 100% gỗ rừng trồng. Đạt CARB P2/EPA của Hoa Kỳ |
Kích thước 1.220x2.440mm Dung sai kích thước (Dài&Rộng):+/- 0,8mm Dung sai độ vuông góc ván: ≤2,4mm Dung sai độ thẳng cạnh ván: ≤1,2mm |
12mm, 15mm, 17mm, 18mm Dung sai độ dày theo tiêu chuẩn: ANSI/HVPA-HP-1-2016 Hoa Kỳ |
Màn phim melamine cứng, có độ bên cao, mag màu sắc và hóa văn trang trí đa dạng. Bề mặt chống nước và các hóa chất thông thường |
E0 | Type II (D) Interior | ANSI/HVPA-HP-1-2016, Hoa Kỳ Carb P2/ EPA TSCA Title VI, Hoa Kỳ |
|
Ván ép nội thất | LAMINATE PLYWOOD | LAMINATE PLYWOOD là sự kết hợp giữa ván Plywood và lớp phủ laminate (HPL) dành cho nội thất. Đây là sản phẩm tương thích với hầu hết các phòng chức năng, đặc biệt là các ứng dụng làm mặt bàn làm việc nhờ vào độ bên của lõi plywood và các ưu điểm của bề mặt laminate: Chống nước, và các hóa chất thông thường, chống va đập, trầy xước, chống nứt, chịu nhiệt tốt và dễ vệ sinh | Lớp giấy trang trí Laminate (high pressure Laminate - HPL) là vật liệu giấy (thành phầm cellulose chiếm từ 60-70%) được ép với áp lực cao cùng với keo nhiệt rắn, có tỷ trọng lên đến hơn 1.35g/cm3 Ngoài tính ổn định và đồng nhất, HPL còn mang những đặc điểm vật lý và hóa học nổi trội, thừa hưởng từ các thành phần nguyên liệu ban đàu, khả năng hạn chế sự thẩm thấu của tấm HPL cũng là rào cản hữu hiệu giúp ngăn chặn phát thải formaldehyde và các chất dễ bay hơi khác (VÓC) từ ván nền Lớp Veneer gỗ nền: 100% gỗ rừng trồng. Đạt CARB P2/EPA của Hoa Kỳ |
Kích thước 1.220x2.440mm Dung sai kích thước (Dài&Rộng):+/- 0,8mm Dung sai độ vuông góc ván: ≤2,4mm Dung sai độ thẳng cạnh ván: ≤1,2mm |
12mm, 15mm, 17mm, 18mm Dung sai độ dày theo tiêu chuẩn: ANSI/HVPA-HP-1-2016 Hoa Kỳ |
Lớp phủ HPL sang trọng có độ bền cao ở hai mặt. Bề mặt chống nước, chống bám bẩn, chống rạn nứt và chịu được các tác động và va đập vật lý | E0 | Type II (D) Interior | ANSI/HVPA-HP-1-2016, Hoa Kỳ Carb P2/ EPA TSCA Title VI, Hoa Kỳ |
|
Xây dựng | ECO FORM Giải pháp Cốp pha cho nhà thấp tầng |
ECO FORM là dòng ván cốp pha phủ phim có giá cạnh tranh, nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả sử dụng và sự đồng bộ. Sản phẩm là giải pháp phù hợp với các công trình có thiết kế lên tới 15 tầng + Chi phí ban đầu thấp + Bề mặt bê tông tiêu chuẩn + Đáp ứng số lần sử dụng theo kế hoạch |
Keo chịu nước, lớp gỗ ngoài cùng ngang thớ (Vuông góc với chiều dài tấm ván) Tỷ trọng của ván: ≥ 600 kg/m3 |
Kích thước 1.220x2.440mm và 1.220x2.500mm Dung sai kích thước (Dài&Rộng):+/- 1,0mm Dung sai hai đường chéo (nhằm xác định độ vuông góc của ván) +/- 1,0mm/m |
12mm, 15mm, 17mm, 18mm, 21mm Dung sai độ dày theo tiêu chuẩn: EN 315:2000 |
Hai mặt ván phủ phim penolic (PSF) màu nâu - đen, định lượng 130gram/m2 Kháng kiềm tốt Chịu mài mòn (>= 300 vòng, kiểm tra theo tiêu chuẩn EN) |
E0 | Class 2 | EN 636:2003 E1 | EN 717-1995 |
|
Xây dựng | EZO FORM | EZ FORM là dòng ván cốp pha phủ phim phổ thông, với hiệu suất bề mặt tốt và độ bền cơ học được kiểm soát theo tiêu chuẩn EN 13986 (Tiêu chuẩn châu Âu về ván gỗ nhân tạo dùng cho xây dựng). Sản phẩm phù hợp với các công trình có thiêt kế lên đến 30 tầng + Hiệu quả về mặt chi phí + Bề mặt bê tông hoàn thiện tốt + Đáp ứng số lần sử dụng mong đợi |
Keo chịu nước, lớp gỗ ngoài cùng ngang thớ (Vuông góc với chiều dài tấm ván) Tỷ trọng của ván: ≥ 630 kg/m3 |
Kích thước 1.220x2.440mm và 1.220x2.500mm Dung sai kích thước (Dài&Rộng):+/- 1,0mm Dung sai hai đường chéo (nhằm xác định độ vuông góc của ván) +/- 1,0mm/m |
12mm, 15mm, 17mm, 18mm, 21mm Dung sai độ dày theo tiêu chuẩn: EN 315:2000 |
Hai mặt ván phủ phim penolic (PSF) màu nâu - đến, định lượng 130gram/m2 Kháng kiềm tốt Chịu mài mòn (>= 300 vòng, kiểm tra theo tiêu chuẩn EN) |
E0 | Class 3 | EN 636:2003 E1 | EN 717-1995 |
|
Ván ép LVL/LVB plywood | Ván ép LVL/LVB plywood | Ván ép LVL (ván ép đồng hướng, Gỗ ép LVL, Ván ép LVL plywood) được sản xuất trên nền gỗ công nghiệp, nhiều lớp ván lạng veneer ép lại theo một hướng (song song), với sự kết dính của các loại keo ván ép. Sản phẩm ván gỗ này chủ yếu được sử dụng chủ yếu cho các ứng dụng kết cấu như dầm, khung cốp-pha, kèo, khung cửa, và đồ nội thất yêu cầu chịu lực cao (ghế, ghế sofa, và giường Chịu lực tốt theo một phương Ổn định, ít co ngót, trương nở Hiệu suất sử dụng cao |
Lớp Veneer gỗ nền: 100% gỗ rừng trồng. Đạt CARB P2/EPA của Hoa Kỳ | Chiều ngang: Theo yêu cầu quý khách hàng Chiều dài: 1220mm, 1350mm, 1500mm, 2000mm, 2440mm |
21mm, 22mm, 25mm…đến 120mm | Theo yêu cầu của đơn hàng | E0/ Super E0 | Type II (D) Interior | ANSI/HVPA-HP-1-2016, Hoa Kỳ Carb P2/ EPA TSCA Title VI, Hoa Kỳ |
Dây chuyền công nghệ sử dụng:
Với tầm nhìn mang sản phẩm gỗ Việt Nam đi khắp thế giới, từ khi bắt đầu xây dựng nhà máy chúng tôi đã chú trọng khâu đầu tư dây chuyền máy móc thiết bị hiện đại nhất, kiểm soát chất lượng sản phẩm nghiêm ngặt với công suất giai đoạn 1 5,000m3 /tháng tổng kinh phí đầu tư hơn 300 tỷ VND, cùng kinh nghiệm sản xuất gỗ và các sản phẩm gỗ hơn 25 năm trên thị trường. Chúng tôi tự tin khẳng định thương hiệu Plywood đứng đầu thị trường gỗ công nghiệp Việt Nam.
- Để tạo ra được một tấm gỗ plywood hoàn thiện phải trải qua nhiều công đoạn với những yêu cầu nghiêm ngặt.
- Các giai đoạn sản xuất gỗ sẽ được thực hiện theo quy chuẩn đã được thiết lập nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt nhất.
- Sản phẩm gỗ phải đạt được các yêu cầu nhập khẩu vào các nước : Mỹ - CARB- P1, CARB- P2, Nhật - Tiêu chuẩn E0, E1, Châu Âu : Class A và Class B
Diễn giải :
B1 : Bóc vỏ và cắt miếng gỗ thành từng khúc theo kích thước yêu cầu
B2 : Miếng gỗ được đưa vào máy cắt để tạo thành tấm gỗ mỏng. Tấm này gọi là tấm ván lạng hay ván độn veneer
B3 : Tấm ván lạng được đưa lên dây chuyền để cắt theo kích thước yêu cầu và phân loại
B4 : Tấm ván được cho vào máy sấy khô hoặc phơi ngoài tự nhiên để đạt độ ẩm quy định
B5 : Khi đã được sấy, phơi khô, tiếp tục được phân loại, kiểm tra về chất lượng lần cuối của ván mỏng thì mới đưa vào sản xuất
B6 : Phủ đều lên hai mặt tấm ván độn keo kết dính bằng cách đưa các chúng vào máy tráng keo
B7 : Xếp các tấm ván độn chồng lên nhau theo độ dày yêu cầu. Quy tắc xếp so le ngang dọc góc 90 độ để tấm ván có kết cấu chắc chắn.
B8 : Đưa tấm ván đã được xếp vào máy ép nguội. Việc này để làm phẳng và đảm bảo keo được phân phối đồng đều.
B9 : Đưa tấm ván đi ép nóng trong thời gian quy định để các tấm gỗ mỏng liên kết chặt chẽ với nhau. Nhiệt độ, áp suất, thời gian phải được kiểm soát chặt chẽ
B10 : Sau khi ép nóng, ván ép được làm nguội và đưa vào máy cắt tỉa và chà nhám để bỏ cạnh, làm mịn bề mặt.
B11 : Đối với các sản phẩm yêu cầu độ bóng bề mặt được chuyển qua truyền UV để sơn hoàn thiện
B12 : Kiểm tra chất lượng thành phẩm tại phòng lab. Đóng kiện