Phân loại |
Tên sản phảm |
Mô tả |
Hình ảnh |
Kết cấu |
Kích thước tiêu chuẩn |
Độ dày bao gồm |
Bề mặt ván |
Keo |
Tiêu chuẩn kết dính và phát thải |
Ván ép nội thất | Ván Plywood Phủ Veneer | Birch Plywood là dòng ván Plywood phủ mặt veneer gỗ tự nhiên (birch/mapple….) dành cho nội thất. Ứng dựng tủ bếp, kệ bếp và nhiêu ứng dụng trang trí khác, nhờ nét đẹp tinh tế của bề mặt gỗ tự nhiên và giá thành hợp lý | 1. Sơn UV trong suốt: chống nước và hóa chất thông thường, bền màu, hạn chế ố vàng, ít trầy xước, VOCs thấp, an toàn, thân thiện môi trường 2. Lớp veneer tự nhiên (Theo yêu cầu khách hàng: Phổ biến nhất là gỗ birch) 3. Lớp Veneer gỗ nền: 100% gỗ rừng trồng. Đạt CARB P2/EPA của Hoa Kỳ |
Kích thước 1.220x2.440mm và 1.220x1.830mm Dung sai kích thước (Dài&Rộng):+/- 0,8mm Dung sai độ vuông góc ván: ≤2,4mm Dung sai độ thẳng cạnh ván: ≤1,2mm |
5mm, 6mm, 9mm, 12mm, 15mm, 18mm Dung sai độ dày theo tiêu chuẩn: ANSI/HVPA-HP-1-2016 Hoa Kỳ |
Lớp Phủ bằng gỗ tự nhiên sang trọng, độ bền cao 2 mặt Phủ UV theo yêu cầu khách hàng |
E0 | Type II (D) Interior | ÂP PS1-09, Hoa Kỳ Carb P2/ EPA TSCA Title VI, Hoa Kỳ |
|
Ván ép nội thất | MELAMINE PLYWOOD | Mealmine plywood là sản phẩm plywood phủ melamine phù hợp với nội thất nhà bếp và nhà vệ sinh nhờ tính thẩm mỹ đa dạng với nhiều lựa chọn về màu sắc, hoa văn trang trí, có độ bền cao và giá thành hợp lý | Giấy trang trí Melamine: Còn gọi là Low Pressure Melamine (LPM)/ hay Low Pressure Laminate - (LPL) là vật liệu phủ có cấu tạo từ giấy công nghiệp tẩm keo melamine và ép dưới áp lực thấp (<500psi) Lớp Veneer gỗ nền: 100% gỗ rừng trồng. Đạt CARB P2/EPA của Hoa Kỳ |
Kích thước 1.220x2.440mm Dung sai kích thước (Dài&Rộng):+/- 0,8mm Dung sai độ vuông góc ván: ≤2,4mm Dung sai độ thẳng cạnh ván: ≤1,2mm |
12mm, 15mm, 17mm, 18mm Dung sai độ dày theo tiêu chuẩn: ANSI/HVPA-HP-1-2016 Hoa Kỳ |
Màn phim melamine cứng, có độ bên cao, mag màu sắc và hóa văn trang trí đa dạng. Bề mặt chống nước và các hóa chất thông thường |
E0 | Type II (D) Interior | ANSI/HVPA-HP-1-2016, Hoa Kỳ Carb P2/ EPA TSCA Title VI, Hoa Kỳ |
|
Ván ép nội thất | LAMINATE PLYWOOD | LAMINATE PLYWOOD là sự kết hợp giữa ván Plywood và lớp phủ laminate (HPL) dành cho nội thất. Đây là sản phẩm tương thích với hầu hết các phòng chức năng, đặc biệt là các ứng dụng làm mặt bàn làm việc nhờ vào độ bên của lõi plywood và các ưu điểm của bề mặt laminate: Chống nước, và các hóa chất thông thường, chống va đập, trầy xước, chống nứt, chịu nhiệt tốt và dễ vệ sinh | Lớp giấy trang trí Laminate (high pressure Laminate - HPL) là vật liệu giấy (thành phầm cellulose chiếm từ 60-70%) được ép với áp lực cao cùng với keo nhiệt rắn, có tỷ trọng lên đến hơn 1.35g/cm3 Ngoài tính ổn định và đồng nhất, HPL còn mang những đặc điểm vật lý và hóa học nổi trội, thừa hưởng từ các thành phần nguyên liệu ban đàu, khả năng hạn chế sự thẩm thấu của tấm HPL cũng là rào cản hữu hiệu giúp ngăn chặn phát thải formaldehyde và các chất dễ bay hơi khác (VÓC) từ ván nền Lớp Veneer gỗ nền: 100% gỗ rừng trồng. Đạt CARB P2/EPA của Hoa Kỳ |
Kích thước 1.220x2.440mm Dung sai kích thước (Dài&Rộng):+/- 0,8mm Dung sai độ vuông góc ván: ≤2,4mm Dung sai độ thẳng cạnh ván: ≤1,2mm |
12mm, 15mm, 17mm, 18mm Dung sai độ dày theo tiêu chuẩn: ANSI/HVPA-HP-1-2016 Hoa Kỳ |
Lớp phủ HPL sang trọng có độ bền cao ở hai mặt. Bề mặt chống nước, chống bám bẩn, chống rạn nứt và chịu được các tác động và va đập vật lý | E0 | Type II (D) Interior | ANSI/HVPA-HP-1-2016, Hoa Kỳ Carb P2/ EPA TSCA Title VI, Hoa Kỳ |
|
Xây dựng | ECO FORM Giải pháp Cốp pha cho nhà thấp tầng |
ECO FORM là dòng ván cốp pha phủ phim có giá cạnh tranh, nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả sử dụng và sự đồng bộ. Sản phẩm là giải pháp phù hợp với các công trình có thiết kế lên tới 15 tầng + Chi phí ban đầu thấp + Bề mặt bê tông tiêu chuẩn + Đáp ứng số lần sử dụng theo kế hoạch |
Keo chịu nước, lớp gỗ ngoài cùng ngang thớ (Vuông góc với chiều dài tấm ván) Tỷ trọng của ván: ≥ 600 kg/m3 |
Kích thước 1.220x2.440mm và 1.220x2.500mm Dung sai kích thước (Dài&Rộng):+/- 1,0mm Dung sai hai đường chéo (nhằm xác định độ vuông góc của ván) +/- 1,0mm/m |
12mm, 15mm, 17mm, 18mm, 21mm Dung sai độ dày theo tiêu chuẩn: EN 315:2000 |
Hai mặt ván phủ phim penolic (PSF) màu nâu - đen, định lượng 130gram/m2 Kháng kiềm tốt Chịu mài mòn (>= 300 vòng, kiểm tra theo tiêu chuẩn EN) |
E0 | Class 2 | EN 636:2003 E1 | EN 717-1995 |
|
Xây dựng | EZO FORM | EZ FORM là dòng ván cốp pha phủ phim phổ thông, với hiệu suất bề mặt tốt và độ bền cơ học được kiểm soát theo tiêu chuẩn EN 13986 (Tiêu chuẩn châu Âu về ván gỗ nhân tạo dùng cho xây dựng). Sản phẩm phù hợp với các công trình có thiêt kế lên đến 30 tầng + Hiệu quả về mặt chi phí + Bề mặt bê tông hoàn thiện tốt + Đáp ứng số lần sử dụng mong đợi |
Keo chịu nước, lớp gỗ ngoài cùng ngang thớ (Vuông góc với chiều dài tấm ván) Tỷ trọng của ván: ≥ 630 kg/m3 |
Kích thước 1.220x2.440mm và 1.220x2.500mm Dung sai kích thước (Dài&Rộng):+/- 1,0mm Dung sai hai đường chéo (nhằm xác định độ vuông góc của ván) +/- 1,0mm/m |
12mm, 15mm, 17mm, 18mm, 21mm Dung sai độ dày theo tiêu chuẩn: EN 315:2000 |
Hai mặt ván phủ phim penolic (PSF) màu nâu - đến, định lượng 130gram/m2 Kháng kiềm tốt Chịu mài mòn (>= 300 vòng, kiểm tra theo tiêu chuẩn EN) |
E0 | Class 3 | EN 636:2003 E1 | EN 717-1995 |
|
Ván ép LVL/LVB plywood | Ván ép LVL/LVB plywood | Ván ép LVL (ván ép đồng hướng, Gỗ ép LVL, Ván ép LVL plywood) được sản xuất trên nền gỗ công nghiệp, nhiều lớp ván lạng veneer ép lại theo một hướng (song song), với sự kết dính của các loại keo ván ép. Sản phẩm ván gỗ này chủ yếu được sử dụng chủ yếu cho các ứng dụng kết cấu như dầm, khung cốp-pha, kèo, khung cửa, và đồ nội thất yêu cầu chịu lực cao (ghế, ghế sofa, và giường Chịu lực tốt theo một phương Ổn định, ít co ngót, trương nở Hiệu suất sử dụng cao |
Lớp Veneer gỗ nền: 100% gỗ rừng trồng. Đạt CARB P2/EPA của Hoa Kỳ | Chiều ngang: Theo yêu cầu quý khách hàng Chiều dài: 1220mm, 1350mm, 1500mm, 2000mm, 2440mm |
21mm, 22mm, 25mm…đến 120mm | Theo yêu cầu của đơn hàng | E0/ Super E0 | Type II (D) Interior | ANSI/HVPA-HP-1-2016, Hoa Kỳ Carb P2/ EPA TSCA Title VI, Hoa Kỳ |
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn